Grammar Exercise
Grammar Exercise
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)
Khẳng định I + am + Ving I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ - She/ He is talking on the phone. (Cô ấy đang nói
Danh từ không đếm được/ chuyện trên điện thoại.)
Tên riêng + is + Ving
- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang
chơi với mấy thứ đồ chơi.)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm
đuôi “ing”. (knee – kneeing)
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm
trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring)
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta
gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.
+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng
âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning,
prefer – preferring, permit – permitting.
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening,
Happen - happening, enter - entering...
+, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng
được nhé.
- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die –
dying)
Chức năng Ví dụ
Chức năng 1. We are having lunch now. (Bây giờ chúng tôi
đang ăn trưa.)
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
EXERCISE
8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
4 listening to / you / music / are / ?
....................................................................
.................................................................…
A: Yes, he was / No, he wasn’t. A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình
(Có, ông ấy có./ Không, ông ấy có./ Không, mình không.)
không.) - Q: Did he oversleep and was late for
school yesterday? (Có phải hôm qua cậu
- Q: Were you at school ấy ngủ quên và đi học muộn không?)
yesterday? (Hôm qua con có đi
học không?) A: Yes, he did./ No, he didn’t.
(Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
A: Yes, I was./ No, I was not.
(Có, con có./ Không, con
không.)
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT
nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT
nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối
rồi thêm “-ed”.
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn (Tớ nhìn thấy Tâm trong công viên vào chủ
tất trong quá khứ với thời gian xác định nhật tuần trước.)
rõ
Chức năng 2. She came to class, opened the notebook
and started to take note what the teacher
Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp was saying.
trong quá khứ
(Cô ấy đến lớp, mở vở ra và bắt đầu ghi
chép những gì giáo viên đang giảng.)
Chức năng 3. When I was sleeping, the phone suddenly
rang.
Diễn tả một hành động xen vào một
hành động đang diễn ra trong quá khứ (Lúc tôi đang ngủ thì điện thoại kêu.)
EXERCISE
Bài 1: Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn
- A: Yes, S + was/were.
No, S + wasn’t/weren’t.
Các trạng từ chỉ thời gian - at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12
trong quá khứ kèm theo thời o’clock last night,…)
điểm xác định.
- at this time + thời gian trong quá khứ. (at
this time two weeks ago, …)
Cân nhắc sử dụng thì Quá - She was dancing while I was singing (Cô
khứ tiếp diễn khi có xuất hiện ấy đang múa trong khi tôi đang hát)
các từ như: While (trong khi);
- The man was sending his letter in the post
When (Khi); at that time (vào
office at that time. (Lúc đó người đàn ông
thời điểm đó); …
đang gửi thư ở bưu điện)
EXERCISE